越南 保税仓库进出口手续
1.3.1 1.保税仓库出口货物的主体
1.3.2 2.保税仓库出口货物的海关手续
1.2.1 4.企业主体受雇保税仓库
1.1.1 1.建立保税仓库的条件
1.1.2 2.设立保税仓库的许可证程序
1.1. 将货物送入保税仓库的程序
1.2 3.保税仓库服务
1.3 II.保税仓库出口货物的海关手续
1.4 III.保税仓库管理
越南保税仓库的货物应严格遵守仓库管理规定。不符合规定条件的,企业将受到行政处罚。
保税仓库是在越南境内设立的仓库和仓库区,与周边地区隔绝,以保留、储存或执行一些服务,从国外进口货物,或根据保税仓库所有者和货主签订的保税仓库租赁合同从国内进入仓库。
越南保税仓库进出手续
保税仓库的进出程序如下:
I. 将货物送入保税仓库的程序
除了将货物送入保税仓库外,该保税仓库还必须达到规定的标准。
1. 建立保税仓库的条件
允许在以下地区建立保税仓库:
各省、直辖市是越南与外国货物交流的枢纽,为进出口货物的运输提供便利条件。
工业区、高新区、出口加工区、其他经济特区(以下简称工业园区)。财务报表分析
保税仓库、货物、运输工具进出、进出或储存、储存在保税仓库内,必须办理海关手续,接受海关机关的检查和监督。
2. 设立保税仓库的许可证程序
企业办理保税仓库进货手续的条件:
是依法设立的企业
具有经营登记证上注明的进出口货物的仓储、交接业务功能。
有仓库、仓库、隔离墙,与周边地区、内部运输系统、防火、爆炸、保护系统、仓库办公室和海关工作场所相隔
有符合货物储存和保管要求的技术设施和运输工具
设立保税仓库的许可证程序
企业向申请设立保税仓库的省、市海关局提交申请。档案包包括:
设立保税仓库的申请
工商登记证书
仓库、仓库区域设计图
仓库和仓库使用权的合法凭证
30天内,省、市海关局检查并报告海关总署决定颁发设立保税仓库的许可证,或作出不合格的书面答复。
3. 越南保税仓库服务
保税仓库的业主可以提供服务:货物保存、包装加固、货物分类、货物取样。
保税仓库的业主可以代表货主办理从口岸进口到保税仓库、从保税仓库到口岸、从保税仓库到另一个保税仓库的货物的海关手续;依法将货物所有权转让给货主。
4. 受雇保税仓库的企业对象
+允许租用保税仓库的对象是:允许经营经济成分进出口的越南商人;外商;外国组织和个人。
+保税仓库租赁合同:由保税仓库业主和货主依法约定。保税仓库租赁合同必须明确规定货物名称、货物种类、货物数量、货物质量、仓库租赁期限、有要求的服务,以及签订保税仓库租赁合同各方的责任。
+保税仓库租赁合同期限自货物送入仓库之日起不超过365天。保税仓库所有者有责任在仓库租赁合同到期前以书面形式通知保税仓库海关。如果货主提出申请,并经海关局长同意,自合同到期之日起不得超过180天。
二、越南保税仓库出关的海关手续
出库也必须遵守保税仓库的规定。
1.保税仓库出库货物对象
+进口产品等待在越南市场销售;货物在越南过境和储存,等待出口到第三国。
+货物已完成海关等待出口的手续;货物在临时进口期限届满后,必须重新出口;货物由国家主管机关强制再出口。
+货物不得寄存保税仓库:假冒越南商标或名称的商品;危害公共或环境污染的商品;禁止出口和禁止进口的货物,除非得到总理的许可。
2. 保税仓库出口货物的海关手续
•对于从国外进口到保税仓库的货物,申报文件包括:保税仓库租赁合同、报关单和其他必要的文件。
•对于从越南运入保税仓库的货物:货主或货主的法定代表人,在将货物送入保税仓库之前,必须依法办理出口货物的海关手续;应提交的文件:保税仓库租赁合同、已完成海关手续的出口货物报关单、进入保税仓库的货物申报单和其他必要的文件。
•对于向国外出口的货物,必须提交文件:出口申报表;出货授权书;出库单。
+从保税仓库进口到越南市场的货物必须履行海关手续,纳税,执行进出口管理政策,如从国外进口到越南的货物。
三、保税仓库管理
•在为保税仓库货物提供服务时,保税仓库所有者必须书面通知保税仓库管理海关当局。
•将货物从一个保税仓库转移到另一个保税仓库时,必须由省、市海关局局长同意。
+定期45天一次,保税仓库所有者向省、市海关局局长报告仓库货物的现状和仓库的运行情况。
•如果要销毁在储存过程中产生的货物破碎、损坏、质量下降或超过保质期,保税仓库所有者必须与货主或货主的合法代表就同意销毁货物达成书面协议。销毁货物的程序按照现行规定执行。
•保税仓库所有者必须打开会计帐簿,跟踪出库和入库。
-------------------------------越南文保税仓租赁合同模板-----------------------------------
Mẫu hợp đồng cho thuê kho ngoại quan
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————-
Số: 20 knq-CER/2004
Ngày: 06/02/2004
– Căn cứ Luật Hải quan ban hành ngày 26/02/2001 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002.
– Căn cứ Nghị định số 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
– Căn cứ Giấy phép thành lập kho số 15/TCHQ ngày 26/01/1995 của Tổng cục Hải quan cấp.
Bên A (Chủ hàng):
CERATRADE CO., ltd
Địa chỉ:…
Số điện thoại:… Fax: …
Do Ông: Nguyễn Văn A Chức vụ: Giám đốc
Làm đại diện:
Bên B (Chủ kho Ngoại quan):
CÔNG TY …
Địa chỉ:…
Số điện thoại:… Fax: …
Do Ông: Nguyễn Văn B Chức vụ: Phó Giám đốc
Làm đại diện
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng gửi hàng vào kho ngoại quan và thực hiện các dịch vụ kèm theo với các điều khoản như sau:
ĐIỀU I: HÀNG HÓA
Tên hàng: ….
Số lượng: ….
Hàng được đóng trong: ….
Xuất xứ hàng hóa: ….
Hàng đến từ: ….
Cửa nhập khẩu: ….
ĐIỀU II: THANH TOÁN
Đồng tiền dùng trong thanh toán:
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc T.T.R
Thời hạn thanh toán: Thanh toán sau khi hàng vào kho
Mức phí được tính như sau:
Phí dịch vụ:… Phí này bao gồm thủ tục nhận hàng, đưa hàng vào kho và xuất hàng tại cửa kho.
Phí lưu kho: Chủ hàng được miễn phí lưu kho trong vòng 30 ngày kể từ ngày đưa hàng vào kho, từ ngày thứ 31 trở đi chủ hàng phải trả tiền lưu kho là…/ngày đêm. Số tiền phí lưu kho được thanh toán hàng tháng theo số ngày thực tế lưu kho của tháng đó.
Thời gian lưu kho: 12 tháng, tính từ ngày hàng vào kho
ĐIỀU III: CAM KẾT CHUNG
1. Trách nhiệm của Chủ kho:
Trên cơ sở giấy tờ của chủ hàng cung cấp phải hoàn thành thủ tục ngoại quan và các thủ tục khác để tiếp nhận hàng hóa vào kho, bảo quản đến khi xuất hàng
Trong thời gian lưu kho, nếu Chủ kho bảo quản không tốt để hàng hóa hư hỏng mất mát thì phải bồi thường
Khi Chủ hàng yêu cầu xuất hàng, phải hoàn thành thủ tục ngoại quan và các thủ tục khác để giao hàng cho người nhận hàng được Chủ hàng chỉ định
2. Trách nhiệm của Chủ hàng:
Thực hiện đầy đủ các nội dung được ghi trong yêu cầu gửi hàng.
Khi xếp hàng, phải thông báo chi tiết hàng hóa để chủ kho lập hợp đồng thuê kho.
Phải cung cấp các giấy tờ sau chậm nhất 24 giờ trước khi tàu đến Cảng dỡ hàng để chủ kho chuẩn bị làm thủ tục nhận hàng:
Vận đơn đường biển
Bản kê chi tiết hàng hóa
Giấy ủy quyền nhận hàng
Chịu trách nhiệm về sai sót do không thực hiện đúng những trách nhiệm và cam kết thuộc về hợp đồng này.
Khi hàng bị mất phẩm chất do lưu kho quá lâu thì chủ hàng phải chịu trách nhiệm.
ĐIỀU IV: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có giá trị thực hiện 1 lần. Khi sắp hết thời hạn lưu kho trong hợp đồng, chủ hàng phải gửi văn bản cho chủ kho để đăng ký với ngoại quan xin gia hạn.
Trong trường hợp hợp đồng không thực hiện do phía chủ hàng, chủ hàng phải chịu các phí tổn do Chủ kho tiến hàng thiết lập hợp đồng, các phí điện tín, fax… theo thực tế.
Mọi trách nhiệm giữa hai bên trước hết được giải quyết trên tinh thần hợp tác, nếu hai bên không tự phương lượng được sẽ đưa ra Trung tâm Trọng tài quốc tế bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam để giải quyết.
特别声明:以上内容(如有图片或视频亦包括在内)为自媒体平台“网易号”用户上传并发布,本平台仅提供信息存储服务。
Notice: The content above (including the pictures and videos if any) is uploaded and posted by a user of NetEase Hao, which is a social media platform and only provides information storage services.